Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng là một trong những tuyến đường quan trọng nhất kết nối hai thành phố lớn của Việt Nam. Việc hiểu rõ về phí cao tốc là cần thiết để bạn có thể lên kế hoạch tài chính cho chuyến đi của mình một cách hiệu quả.
Tổng quan về Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, còn được biết đến là quốc lộ 5B, có tổng chiều dài khoảng 105 km. Tuyến đường này giúp rút ngắn thời gian di chuyển giữa Hà Nội và Hải Phòng xuống còn khoảng 1,5 giờ, thay vì 2,5 – 3 giờ nếu đi theo quốc lộ 5 cũ. Đây là tuyến cao tốc hiện đại với 6 làn xe, có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế vùng và cải thiện giao thông vận tải giữa hai thành phố.
Cao tốc này không chỉ kết nối Hà Nội và Hải Phòng mà còn liên kết với các tuyến đường cao tốc khác, tạo nên mạng lưới giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và hành khách.
Phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng mới nhất
Phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng được tính dựa trên các nhóm phương tiện chịu phí đường bộ được phân loại dựa trên loại xe và tải trọng. Dưới đây là ý nghĩa của các nhóm:
- Nhóm 1:
- Xe dưới 12 ghế ngồi
- Xe tải có tải trọng dưới 2 tấn
- Các loại xe buýt vận tải khách công cộng
- Nhóm 2:
- Xe từ 12 ghế đến 30 ghế
- Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
- Nhóm 3:
- Xe từ 31 ghế ngồi trở lên
- Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
- Nhóm 4:
- Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn
- Xe chở hàng bằng Container 20 feet
-
Nhóm 5:
- Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên
- Xe chở hàng bằng Container 40 feet
Phí đường bộ cao tốc Hà Nội Hải Phòng
STT |
Lộ trình | Nhóm 1 (đồng) | Nhóm 2 (đồng) | Nhóm 3 (đồng) | Nhóm 4 (đồng) | Nhóm 5 (đồng) |
1 | Từ nút giao vành đai III đến nút giao QL 39 và ngược lại | 44,000 | 63,000 | 85,000 | 135,000 | 174,000 |
2 | Từ nút giao vành đai III đến nút giao QL 38B và ngược lại | 102,000 | 146,000 | 195,000 | 312,000 | 402,000 |
3 | Từ nút giao vành đai III đến nút giao QL10 và ngược lại | 153,000 | 219,000 | 292,000 | 466,000 | 601,000 |
4 | Từ nút giao vành đai III đến nút giao ĐT 353 và ngược lại | 198,000 | 282,000 | 376,000 | 602,000 | 776,000 |
5 | Từ nút giao vành đai III đến nút giao Tân Vũ, BĐ, ĐV và ngược lại | 216,000 | 309,000 | 411,000 | 658,000 | 848,000 |
6 | Từ nút giao QL 39 đến nút giao QL 38B và ngược lại | 58,000 | 83,000 | 110,000 | 176,000 | 227,000 |
7 | Từ nút giao QL 39 đến nút giao QL 10 và ngược lại | 109,000 | 155,000 | 207,000 | 331,000 | 427,000 |
8 | Từ nút giao QL 39 đến nút giao ĐT 353 và ngược lại | 153,000 | 219,000 | 292,000 | 467,000 | 602,000 |
9 | Từ nút giao QL 39 đến nút giao Tân Vũ, BĐ, ĐV và ngược lại | 172,000 | 245,000 | 327,000 | 523,000 | 674,000 |
10 | Từ nút giao QL 38B đến nút giao QL 10 và ngược lại | 51,000 | 73,000 | 97,000 | 155,000 | 200,000 |
11 | Từ nút giao QL 38B đến nút giao ĐT 353 và ngược lại | 95,000 | 136,000 | 181,000 | 290,000 | 374,000 |
12 | Từ nút giao QL 38B đến nút giao Tân Vũ, BĐ, ĐV và ngược lại | 114,000 | 162,000 | 217,000 | 346,000 | 447,000 |
13 | Từ nút giao QL 10 đến nút giao ĐT 353 và ngược lại | 44,000 | 64,000 | 85,000 | 136,000 | 175,000 |
14 | Từ nút giao QL 10 đến nút giao Tân Vũ, BĐ, ĐV và ngược lại | 56,000 | 80,000 | 107,000 | 171,000 | 247,000 |
15 | Từ nút giao ĐT 353 đến nút giao Tân Vũ, BĐ, ĐV và ngược lại | 12,000 | 17,000 | 22,000 | 39,000 | 72,000 |
Vé đường cao tốc Hà Nội Hải Phòng theo lượt, tháng, quý
STT |
Phương tiện chịu phí đường bộ | Vé lượt (đồng) | Vé tháng (đồng) | Vé quý (đồng) |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 44,000 | 1,320,000 | 3,564,000 |
2 | Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 64,000 | 1,920,000 | 5,184,000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 85,000 | 2,550,000 | 6,885,000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit | 137,000 | 4,110,000 | 11,097,000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit | 196,000 | 5,880,000 | 15,876,000 |
6 | Xe giảm phí dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 21,000 | 630,000 | 1,701,000 |
7 | Xe giảm phí từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 34,000 | 1,020,000 | 2,754,000 |
8 | Xe giảm phí từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 45,000 | 1,350,000 | 3,645,000 |
9 | Xe giảm phí tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit | 77,000 | 2,310,000 | 6,237,000 |
10 | Xe giảm phí tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit | 109,000 | 3,270,000 | 8,829,000 |
Vị trí các trạm thu phí Hà Nội – Hải Phòng
- Trạm thu phí nút giao vành đai III – Hà Nội
Đây là điểm đầu của cao tốc, nối với đường vành đai III của Hà Nội. Các phương tiện từ trung tâm Hà Nội có thể vào cao tốc từ nút giao này.
- Trạm thu phí Quốc lộ 39 (Km 21+500) – Hưng Yên
Phục vụ các phương tiện từ QL 5 đến địa phận huyện Mỹ Hào, Hưng Yên. Kết nối với QL 39 đi Hà Nội và Hải Dương, Hải Phòng.
- Trạm thu phí Quốc lộ 38B (Km 49+600) – Hải Dương
Nằm ở nút giao Gia Lộc, phục vụ các phương tiện từ TP Hải Dương. Kết nối với QL 38B đi Hà Nội và Hải Phòng.
- Trạm thu phí Quốc lộ 10 (Km 74+000) – Hải Phòng
Nằm tại huyện An Lão, kết nối với QL 10 đi Quảng Ninh và Thái Bình.
- Trạm thu phí Đường tỉnh 353 (Km 95+500) – Hải Phòng
Kết nối với đường Phạm Văn Đồng, từ trung tâm TP Hải Phòng hoặc Đồ Sơn vào cao tốc.
Mỗi trạm thu phí có mức phí cụ thể và có thể thay đổi tùy theo loại xe. Giờ cao điểm thường là buổi sáng từ 7h đến 9h và buổi chiều từ 16h đến 18h, khi lưu lượng xe tăng cao. Việc nắm rõ vị trí và thời gian hoạt động của các trạm thu phí giúp bạn lên kế hoạch hành trình một cách hợp lý, tránh được tình trạng kẹt xe không mong muốn.
Hệ thống thu phí:
- Hệ thống thu phí kín một dừng (MTC): Hệ thống này yêu cầu phương tiện phải dừng lại tại trạm thu phí để lấy vé vào và trả phí khi ra khỏi cao tốc.
- Hệ thống thu phí không dừng (ETC): Đang được triển khai để tăng cường hiệu quả và thuận tiện cho người tham gia giao thông.
Phương thức thanh toán phí cao tốc
Bạn có thể thanh toán phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng bằng nhiều phương thức khác nhau. Các phương thức truyền thống bao gồm thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng tại trạm thu phí.
Ngoài ra, hệ thống thu phí không dừng ETC (Electronic Toll Collection) cũng được áp dụng rộng rãi. Sử dụng ETC mang lại nhiều lợi ích như giảm thời gian chờ đợi tại trạm thu phí, hạn chế kẹt xe và giúp bạn quản lý chi phí đi lại một cách hiệu quả hơn. Để sử dụng ETC, bạn cần đăng ký và nạp tiền vào thẻ ETC của mình trước khi di chuyển
Việc biết trước những yếu tố này giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho chuyến đi, tránh được những chi phí phát sinh không mong muốn và đảm bảo kế hoạch di chuyển của bạn không bị gián đoạn. Hãy luôn cập nhật thông tin về mức phí và phương thức thanh toán để chuyến đi của bạn trở nên thuận lợi và tiết kiệm nhất.
Nơi nào bạn muốn đi ngày hôm nay?