[2024] Phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng cập nhật mới nhất

phi cao toc ha noi hai phong

Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng là một trong những tuyến đường quan trọng nhất kết nối hai thành phố lớn của Việt Nam. Việc hiểu rõ về phí cao tốc là cần thiết để bạn có thể lên kế hoạch tài chính cho chuyến đi của mình một cách hiệu quả.

Tổng quan về Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng

Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, còn được biết đến là quốc lộ 5B, có tổng chiều dài khoảng 105 km. Tuyến đường này giúp rút ngắn thời gian di chuyển giữa Hà Nội và Hải Phòng xuống còn khoảng 1,5 giờ, thay vì 2,5 – 3 giờ nếu đi theo quốc lộ 5 cũ. Đây là tuyến cao tốc hiện đại với 6 làn xe, có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế vùng và cải thiện giao thông vận tải giữa hai thành phố.

Cao tốc này không chỉ kết nối Hà Nội và Hải Phòng mà còn liên kết với các tuyến đường cao tốc khác, tạo nên mạng lưới giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và hành khách.

Phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng mới nhất

Phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng được tính dựa trên các nhóm phương tiện chịu phí đường bộ được phân loại dựa trên loại xe và tải trọng. Dưới đây là ý nghĩa của các nhóm:

  1. Nhóm 1:
    • Xe dưới 12 ghế ngồi
    • Xe tải có tải trọng dưới 2 tấn
    • Các loại xe buýt vận tải khách công cộng
  2. Nhóm 2:
    • Xe từ 12 ghế đến 30 ghế
    • Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
  3. Nhóm 3:
    • Xe từ 31 ghế ngồi trở lên
    • Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
  4. Nhóm 4:
    • Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn
    • Xe chở hàng bằng Container 20 feet
  5. Nhóm 5:

    • Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên
    • Xe chở hàng bằng Container 40 feet

Phí đường bộ cao tốc Hà Nội Hải Phòng

STT

Lộ trình Nhóm 1 (đồng) Nhóm 2 (đồng) Nhóm 3 (đồng) Nhóm 4 (đồng) Nhóm 5 (đồng)
1 Từ nút giao vành đai III đến nút giao QL 39 và ngược lại 44,000 63,000 85,000 135,000 174,000
2 Từ nút giao vành đai III đến nút giao QL 38B và ngược lại 102,000 146,000 195,000 312,000 402,000
3 Từ nút giao vành đai III đến nút giao QL10 và ngược lại 153,000 219,000 292,000 466,000 601,000
4 Từ nút giao vành đai III đến nút giao ĐT 353 và ngược lại 198,000 282,000 376,000 602,000 776,000
5 Từ nút giao vành đai III đến nút giao Tân Vũ, BĐ, ĐV và ngược lại 216,000 309,000 411,000 658,000 848,000
6 Từ nút giao QL 39 đến nút giao QL 38B và ngược lại 58,000 83,000 110,000 176,000 227,000
7 Từ nút giao QL 39 đến nút giao QL 10 và ngược lại 109,000 155,000 207,000 331,000 427,000
8 Từ nút giao QL 39 đến nút giao ĐT 353 và ngược lại 153,000 219,000 292,000 467,000 602,000
9 Từ nút giao QL 39 đến nút giao Tân Vũ, BĐ, ĐV và ngược lại 172,000 245,000 327,000 523,000 674,000
10 Từ nút giao QL 38B đến nút giao QL 10 và ngược lại 51,000 73,000 97,000 155,000 200,000
11 Từ nút giao QL 38B đến nút giao ĐT 353 và ngược lại 95,000 136,000 181,000 290,000 374,000
12 Từ nút giao QL 38B đến nút giao Tân Vũ, BĐ, ĐV và ngược lại 114,000 162,000 217,000 346,000 447,000
13 Từ nút giao QL 10 đến nút giao ĐT 353 và ngược lại 44,000 64,000 85,000 136,000 175,000
14 Từ nút giao QL 10 đến nút giao Tân Vũ, BĐ, ĐV và ngược lại 56,000 80,000 107,000 171,000 247,000
15 Từ nút giao ĐT 353 đến nút giao Tân Vũ, BĐ, ĐV và ngược lại 12,000 17,000 22,000 39,000 72,000

Vé đường cao tốc Hà Nội Hải Phòng theo lượt, tháng, quý

STT

Phương tiện chịu phí đường bộ Vé lượt (đồng) Vé tháng (đồng) Vé quý (đồng)
1 Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng 44,000 1,320,000 3,564,000
2 Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn 64,000 1,920,000 5,184,000
3 Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn 85,000 2,550,000 6,885,000
4 Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit 137,000 4,110,000 11,097,000
5 Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit 196,000 5,880,000 15,876,000
6 Xe giảm phí dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng 21,000 630,000 1,701,000
7 Xe giảm phí từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn 34,000 1,020,000 2,754,000
8 Xe giảm phí từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn 45,000 1,350,000 3,645,000
9 Xe giảm phí tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit 77,000 2,310,000 6,237,000
10 Xe giảm phí tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 fit 109,000 3,270,000 8,829,000

Vị trí các trạm thu phí Hà Nội – Hải Phòng

  • Trạm thu phí nút giao vành đai III – Hà Nội

Đây là điểm đầu của cao tốc, nối với đường vành đai III của Hà Nội. Các phương tiện từ trung tâm Hà Nội có thể vào cao tốc từ nút giao này.

  • Trạm thu phí Quốc lộ 39 (Km 21+500) – Hưng Yên

Phục vụ các phương tiện từ QL 5 đến địa phận huyện Mỹ Hào, Hưng Yên. Kết nối với QL 39 đi Hà Nội và Hải Dương, Hải Phòng.

  • Trạm thu phí Quốc lộ 38B (Km 49+600) – Hải Dương

Nằm ở nút giao Gia Lộc, phục vụ các phương tiện từ TP Hải Dương. Kết nối với QL 38B đi Hà Nội và Hải Phòng.

  • Trạm thu phí Quốc lộ 10 (Km 74+000) – Hải Phòng

Nằm tại huyện An Lão, kết nối với QL 10 đi Quảng Ninh và Thái Bình.

  • Trạm thu phí Đường tỉnh 353 (Km 95+500) – Hải Phòng

Kết nối với đường Phạm Văn Đồng, từ trung tâm TP Hải Phòng hoặc Đồ Sơn vào cao tốc.

Mỗi trạm thu phí có mức phí cụ thể và có thể thay đổi tùy theo loại xe. Giờ cao điểm thường là buổi sáng từ 7h đến 9h và buổi chiều từ 16h đến 18h, khi lưu lượng xe tăng cao. Việc nắm rõ vị trí và thời gian hoạt động của các trạm thu phí giúp bạn lên kế hoạch hành trình một cách hợp lý, tránh được tình trạng kẹt xe không mong muốn.

Hệ thống thu phí:

  • Hệ thống thu phí kín một dừng (MTC): Hệ thống này yêu cầu phương tiện phải dừng lại tại trạm thu phí để lấy vé vào và trả phí khi ra khỏi cao tốc.
  • Hệ thống thu phí không dừng (ETC): Đang được triển khai để tăng cường hiệu quả và thuận tiện cho người tham gia giao thông.

Phương thức thanh toán phí cao tốc

Bạn có thể thanh toán phí cao tốc Hà Nội – Hải Phòng bằng nhiều phương thức khác nhau. Các phương thức truyền thống bao gồm thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng tại trạm thu phí.

Ngoài ra, hệ thống thu phí không dừng ETC (Electronic Toll Collection) cũng được áp dụng rộng rãi. Sử dụng ETC mang lại nhiều lợi ích như giảm thời gian chờ đợi tại trạm thu phí, hạn chế kẹt xe và giúp bạn quản lý chi phí đi lại một cách hiệu quả hơn. Để sử dụng ETC, bạn cần đăng ký và nạp tiền vào thẻ ETC của mình trước khi di chuyển

Việc biết trước những yếu tố này giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho chuyến đi, tránh được những chi phí phát sinh không mong muốn và đảm bảo kế hoạch di chuyển của bạn không bị gián đoạn. Hãy luôn cập nhật thông tin về mức phí và phương thức thanh toán để chuyến đi của bạn trở nên thuận lợi và tiết kiệm nhất.

Nơi nào bạn muốn đi ngày hôm nay?

Hãy đặt chỗ ngay tại xeasiatrangngan.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

DMCA.com Protection Status